III. Các Trường đại học công lập Miền Bắc đào tạo Ngành sư phạm tiểu học uy tín hiệu quả, học ngay tại cơ sở Tphcm, 2021: Ngày nay, thí sinh có rất nhiều lựa chọn trong việc chọn trường học, hình thức đào tạo ngành sư phạm tiểu học ở Tphcm. Với ưu thế chỉ xét Học bổng 2022. Năm 2022, với mục đích hỗ trợ các thí sinh trên con đường theo đuổi ước mơ, Greenwich Việt Nam gửi tới các bạn thí sinh có thành tích xuất sắc hàng trăm suất học bổng với tổng giá trị lên tới 130 tỉ đồng. Xem chi tiết. Năm 1995, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã được nhập vào làm một thành viên của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, vào năm 1999, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh được tổ chức lại trên cơ sở chia tách và thành lập mới. Đại học ngành Thuế và Kế toán. Đại học ngành Phân tích tài chính - kinh doanh. Thạc sỹ ngành Kế toán. Đặc điểm chương trình đào tạo. Chuẩn đầu ra. Chương trình khung. Điều kiện tốt nghiệp. Quy chế đào tạo. Bản đặc tả chương trình. Hồ Chí Minh. Chương trình nỗ lực đưa các em tiếp cận nhiều khía cạnh của lĩnh vực bất động sản mang tính liên ngành cao trải rộng trong các mảng kiến thức từ tư duy kinh tế, tài chính, quy hoạch, pháp lý bất động sản, thiết kế và xây dựng, đến marketing và quản trị. cash. 13 ra khỏi 19 Đại học ở Thành phố Hồ Chí Minh 30 Đại học ở Thành phố Hồ Chí Minh 5 Đại học ở Thành phố Hồ Chí Minh Các hạng mục được xếp hạng cao nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh - ARWU by subject - Academic Ranking of World Universities - ShanghaiRanking Ton Duc Thang University - THE World University Rankings by Subject Ton Duc Thang University Toán học ARWU by subject - Academic Ranking of World Universities - ShanghaiRanking Ton Duc Thang University - THE World University Rankings by Subject Ton Duc Thang University - ARWU by subject - Academic Ranking of World Universities - ShanghaiRanking Ton Duc Thang University - QS World University Rankings By Subject Vietnam National University, Ho Chi Minh City Khoa học Xã hội THE World University Rankings by Subject Ton Duc Thang University Bảng xếp hạng đại học Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam 2023 1 Ton Duc Thang University Xếp hạng đại học 28 1 401 THE World University Rankings [Đã đăng 12 tháng 10, 2022] 4 1001 QS World University Rankings [Đã đăng 08 tháng 6, 2022] 1 223 US News Best Global Universities [Đã đăng 24 tháng 10, 2022] Bảng xếp hạng môn học 2 Vietnam National University, Ho Chi Minh City Mức độ hài lòng của học viên / 13 đánh giá Xếp hạng đại học 14 4 1501 THE World University Rankings [Đã đăng 12 tháng 10, 2022] 1 801 QS World University Rankings [Đã đăng 08 tháng 6, 2022] 4 1116 US News Best Global Universities [Đã đăng 24 tháng 10, 2022] Bảng xếp hạng môn học 3 University of Economics Ho Chi Minh City Mức độ hài lòng của học viên / 1697 đánh giá Xếp hạng đại học 3 8 531 Scimago Institutions Rankings [Đã đăng 04 tháng 4, 2022] 7 401 QS University Rankings Asia [Đã đăng 08 tháng 11, 2022] 5 1760 Webometrics Ranking Web of Universities [Đã đăng 01 tháng 1, 2023] Bảng xếp hạng môn học 4 Ho Chi Minh City University of Technology HUTECH Mức độ hài lòng của học viên / 3142 đánh giá Xếp hạng đại học 3 14 593 Scimago Institutions Rankings [Đã đăng 04 tháng 4, 2022] 9 2137 URAP World Ranking - University Ranking by Academic Performance [Đã đăng 28 tháng 11, 2022] 23 7382 Webometrics Ranking Web of Universities [Đã đăng 01 tháng 1, 2023] 5 The University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh City Mức độ hài lòng của học viên / 328 đánh giá Xếp hạng đại học 2 5 509 Scimago Institutions Rankings [Đã đăng 04 tháng 4, 2022] 15 4686 Webometrics Ranking Web of Universities [Đã đăng 01 tháng 1, 2023] 6 Ho Chi Minh City University of Technology and Education Mức độ hài lòng của học viên / 428 đánh giá Xếp hạng đại học 4 12 574 Scimago Institutions Rankings [Đã đăng 04 tháng 4, 2022] 13 2836 URAP World Ranking - University Ranking by Academic Performance [Đã đăng 28 tháng 11, 2022] 34 11528 Webometrics Ranking Web of Universities [Đã đăng 01 tháng 1, 2023] 7 Ho Chi Minh City University of Technology HCMUT Mức độ hài lòng của học viên / 5 đánh giá Xếp hạng đại học 3 7 2003 URAP World Ranking - University Ranking by Academic Performance [Đã đăng 28 tháng 11, 2022] 12 3167 Webometrics Ranking Web of Universities [Đã đăng 01 tháng 1, 2023] 8 2757 Webometrics Ranking Web of Universities [Đã đăng 01 tháng 1, 2023] 8 Ho Chi Minh City International University Mức độ hài lòng của học viên / 150 đánh giá Xếp hạng đại học 1 21 6316 Webometrics Ranking Web of Universities [Đã đăng 01 tháng 1, 2023] 9 Ho Chi Minh City University of Information Technology Mức độ hài lòng của học viên / 114 đánh giá Xếp hạng đại học 1 22 6925 Webometrics Ranking Web of Universities [Đã đăng 01 tháng 1, 2023] 10 Ho Chi Minh City University of Foreign Languages and Information Technology Mức độ hài lòng của học viên / 396 đánh giá Xếp hạng đại học 1 24 7558 Webometrics Ranking Web of Universities [Đã đăng 01 tháng 1, 2023] 11 Ho Chi Minh City University of Transport Mức độ hài lòng của học viên / 315 đánh giá Xếp hạng đại học 1 28 9053 Webometrics Ranking Web of Universities [Đã đăng 01 tháng 1, 2023] 12 Van Lang University Mức độ hài lòng của học viên / 297 đánh giá Xếp hạng đại học 1 30 9382 Webometrics Ranking Web of Universities [Đã đăng 01 tháng 1, 2023] 13 Ho Chi Minh City University of Social Sciences and Humanities Mức độ hài lòng của học viên / 517 đánh giá Xếp hạng đại học 2 32 10033 Webometrics Ranking Web of Universities [Đã đăng 01 tháng 1, 2023] 20 5826 Webometrics Ranking Web of Universities [Đã đăng 01 tháng 1, 2023] 14 Ho Chi Minh City University of Science Mức độ hài lòng của học viên / 654 đánh giá 15 Ho Chi Minh City University of Architecture Mức độ hài lòng của học viên / 203 đánh giá 16 Ho Chi Minh City University of Pedagogy Mức độ hài lòng của học viên / 5 đánh giá 17 Ho Chi Minh City University of Agriculture and Forestry Mức độ hài lòng của học viên / 317 đánh giá 18 Hong Bang International University Mức độ hài lòng của học viên / 253 đánh giá 19 CFVG - Ho Chi Minh, Centre Franco-Vietnamien de Formation a la Gestion Thành phố Hồ Chí Minh Sự kiện chính cho sinh viên quốc tế Dân số 8994000 Ho Chi Minh City, Bản đồ với các điểm đến đại học ở Thành phố Hồ Chí Minh Đại học Tôn Đức Thắng đứng nhất tại Thành phố Hồ Chí Minh trong bảng xếp hạng meta của chúng tôi bao gồm 133 xếp hạng các trường đại học. Trong số tất cả các trường đại học trong Thành phố Hồ Chí Minh Ton Duc Thang University có mặt với số lượt xếp hạng lớn nhất. Xem tất cả31 bảng xếp hạng nơiTon Duc Thang University được liệt kê Ton Duc Thang University được xếp hạng cao nhất trong Thành phố Hồ Chí Minh về Kỹ Thuật -. Xem toàn bộ bảng phân loại nơi xếp hạngTon Duc Thang University . Ton Duc Thang University được xếp hạng cao nhất trong Thành phố Hồ Chí Minh về Khoa học máy tính -. Xem toàn bộ bảng phân loại nơi xếp hạngTon Duc Thang University . Ton Duc Thang University được xếp hạng cao nhất trong Thành phố Hồ Chí Minh về Toán Toán học. Xem toàn bộ bảng phân loại nơi xếp hạngTon Duc Thang University . Ton Duc Thang University được xếp hạng cao nhất trong Thành phố Hồ Chí Minh về Khoa học tự nhiên -. Xem toàn bộ bảng phân loại nơi xếp hạngTon Duc Thang University . Ton Duc Thang University được xếp hạng cao nhất trong Thành phố Hồ Chí Minh về Nông nghiệp -. Xem toàn bộ bảng phân loại nơi xếp hạngTon Duc Thang University . Vietnam National University, Ho Chi Minh City được xếp hạng cao nhất trong Thành phố Hồ Chí Minh về Ngôn ngữ & Văn học -. Xem toàn bộ bảng phân loại nơi xếp hạngVietnam National University, Ho Chi Minh City . Ton Duc Thang University được xếp hạng cao nhất trong Thành phố Hồ Chí Minh về Nghiên cứu Xã hội và Nhân loại Khoa học Xã hội. Xem toàn bộ bảng phân loại nơi xếp hạngTon Duc Thang University . xếp hạng nhà xuất bản Trường đại học 11087 Đã đăng 08 tháng 6, 2022 Các tiêu chí bảng xếp hạng sử dụng -QS World University Rankings Danh tiếng học thuật 40% Danh tiếng nhà tuyển dụng 10% Tỷ lệ giảng viên/sinh viên 20% Trích dẫn mỗi khoa 20% Tỷ lệ Giảng viên Quốc tế 5% Tỷ lệ Sinh viên Quốc tế 5% xem phương pháp luận Trường đại học 1001 Đã đăng 23 tháng 9, 2021 Các tiêu chí bảng xếp hạng sử dụng -QS Employability Rankings Danh dự Nhà tuyển dụng 30% Kết quả cựu sinh viên 25% Quan hệ đối tác với Nhà tuyển dụng theo Khoa 25% Kết nối nhà tuyển dụng/sinh viên 10% Tỷ lệ việc làm sau tốt nghiệp 10% xem phương pháp luận Trường đại học 150 Đã đăng 24 tháng 6, 2020 Các tiêu chí bảng xếp hạng sử dụng -QS 50 under 50 Dựa trên phương pháp xếp hạng đại học thế giới Quacquarelli Symonds, 50 trường đại học hàng đầu dưới 50 tuổi. Danh tiếng học thuật 40% Danh tiếng nhà tuyển dụng 10% Tỷ lệ giảng viên/sinh viên 20% Trích dẫn mỗi khoa 20% Tỷ lệ giảng viên quốc tế 5% Tỷ lệ sinh viên quốc tế 5% xem phương pháp luận Trường đại học 2096 Đã đăng 08 tháng 11, 2022 Các tiêu chí bảng xếp hạng sử dụng -QS University Rankings Asia Danh tiếng học thuật 30% Danh tiếng nhà tuyển dụng 20% Tỷ lệ giảng viên/sinh viên 10% Mạng lưới nghiên cứu quốc tế 10% Trích dẫn mỗi Báo cáo 10% xem phương pháp luận Trường đại học 6000 Đã đăng 25 tháng 4, 2022 Các tiêu chí bảng xếp hạng sử dụng -CWUR Center for World University Rankings Hiệu suất nghiên cứu 40% - Kết quả nghiên cứu 10% - Ấn phẩm chất lượng cao 10% - Ảnh hưởng 10% - Trích dẫn 10% Chất lượng giáo dục 25% Việc làm của cựu sinh viên 25% Chất lượng giảng viên 10% xem phương pháp luận Trường đại học 3718 Đã đăng 22 tháng 6, 2022 Các tiêu chí bảng xếp hạng sử dụng -CWTS Leiden Ranking Tác động khoa học Số lượng xuất bản Hợp tác Truy cập mở Đa dạng giới tính xem phương pháp luận Trường đại học 2059 Đã đăng 02 tháng 8, 2022 Các tiêu chí bảng xếp hạng sử dụng -NTU Performance Ranking of Scientific Papers Năng suất nghiên cứu 25% - Bài báo trong 11 năm qua 10% - Bài báo năm hiện tại 15% Tác động nghiên cứu 35% - Số lần trích dẫn trong 11 năm qua 15% - Trích dẫn trong 2 năm qua 10% - Trung bình trích dẫn trong 11 năm qua 10% Nghiên cứu xuất sắc 40% - Chỉ số H trong 2 năm qua 10% - Bài báo được trích dẫn nhiều trong 11 năm qua 15% - Các bài báo năm nay trên các tạp chí có ảnh hưởng lớn 15% xem phương pháp luận Trường đại học 12387 Đã đăng 04 tháng 4, 2022 Các tiêu chí bảng xếp hạng sử dụng -Scimago Institutions Rankings Nghiên cứu 50% Đổi mới 30% Tính xã hội 20% xem phương pháp luận Trường đại học 12016 Đã đăng 15 tháng 8, 2022 Các tiêu chí bảng xếp hạng sử dụng -ARWU Academic Ranking of World Universities - ShanghaiRanking Chất lượng giáo dục 10% - Cựu sinh viên đoạt giải Nobel/Huy chương lĩnh vực 10% Chất lượng giảng viên 40% - Nhân viên đoạt giải Nobel/Huy chương lĩnh vực 20% - Nhà nghiên cứu được trích dẫn cao 20% Kết quả nghiên cứu 40% - Bài báo xuất bản trên tạp chí Nature và Science 20% - Bài báo được lập chỉ mục trong Chỉ số trích dẫn khoa học-Mở rộng & Chỉ số trích dẫn khoa học xã hội 20% Hiệu suất bình quân đầu người 10% xem phương pháp luận Trường đại học 12328 Đã đăng 12 tháng 10, 2022 Các tiêu chí bảng xếp hạng sử dụng -THE World University Rankings 30% Giảng dạy Môi trường học tập - Khảo sát danh tiếng 15% - Tỷ lệ nhân viên trên sinh viên 4,5% - Tỷ lệ tiến sĩ trên cử nhân 2,25% - Tỷ lệ tiến sĩ trên nhân viên học thuật 6% - Tổ chức thu nhập 2,25% 30% Nghiên cứu Khối lượng, Thu nhập và Danh tiếng - Khảo sát danh tiếng 18% - Thu nhập từ nghiên cứu 6% - Năng suất nghiên cứu 6% 30% Trích dẫn Ảnh hưởng của Nghiên cứu 7,5% Triển vọng Quốc tế Nhân viên, Sinh viên và Nghiên cứu - Tỷ lệ sinh viên quốc tế 2,5% - Tỷ lệ nhân viên quốc tế 2,5% - Hợp tác quốc tế 2,5% 2,5% Thu nhập ngành Chuyển giao kiến thức" xem phương pháp luận Trường đại học 1837 Đã đăng 19 tháng 10, 2021 Các tiêu chí bảng xếp hạng sử dụng -THE Emerging Economies University Ranking - Times Higher Education Giảng dạy 30% Nghiên cứu khối lượng, thu nhập và danh tiếng 30% Trích dẫn 20% Triển vọng quốc tế nhân viên, sinh viên, nghiên cứu 10% Thu nhập ngành chuyển giao kiến thức 10% xem phương pháp luận Trường đại học 1656 Đã đăng 01 tháng 6, 2022 Các tiêu chí bảng xếp hạng sử dụng -THE Asia University Ranking Nghiên cứu khối lượng, thu nhập và danh tiếng 30% Trích dẫn 30% Giảng dạy 25% Triển vọng quốc tế nhân viên, sinh viên, nghiên cứu 7,5% Thu nhập ngành chuyển giao kiến thức 7,5% xem phương pháp luận Trường đại học 1428 Đã đăng 15 tháng 2, 2022 Các tiêu chí bảng xếp hạng sử dụng -THE Young University Rankings - Times Higher Education Giảng dạy 30% Nghiên cứu khối lượng, thu nhập và danh tiếng 30% Trích dẫn 30% Triển vọng quốc tế nhân viên, sinh viên, nghiên cứu 7,5% Thu nhập ngành chuyển giao kiến thức 2,5% xem phương pháp luận Trường đại học 48010 Đã đăng 01 tháng 1, 2023 Các tiêu chí bảng xếp hạng sử dụng -Webometrics Ranking Web of Universities Tầm nhìn 50% Tính xuất sắc 35% Minh bạch 10% Hiện diện 5% xem phương pháp luận “Tuốt tuồn tuột” về các ngành của Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh Nguồn sáng kiến cộng đồng Đây là thời điểm vô cùng quan trọng của các tân sinh viên Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh TP. HCM, vì các bạn đang “vò đầu bức tóc” lựa chọn một ngành phù hợp cho mình. Hãy dừng lại một chút và đọc bài viết về các ngành của Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh dưới đây, biết đâu bạn sẽ tìm được chuyên ngành “định mệnh” của mình thì sao? Bạn muốn tìm trường Đại học phù hợp với bản thân? Xem ngay bảng xếp hạng các trường Đại học tốt nhất Việt Nam! Chương trình đào tạo Chương trình đào tạo của trường Đại học Bách Khoa TP. HCM được xây dựng mới theo hướng tiếp cận CDIO Conceive Design Implement Operate đáp ứng chuẩn đầu ra. Tổng số tín chỉ chương trình đào tạo của các ngành trung bình là 142, với kế hoạch giảng dạy trong 8 học kỳ và 1 học kỳ thực tập tốt nghiệp. Trường Đại học Bách Khoa TP. HCM có 34 ngành đào tạo đại học, trong đó 11 ngành có chương trình Kỹ sư tài năng và 15 ngành có chương trình Tiên tiến/ Chất lượng cao được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. Ngoài ra trường Đại học Bách Khoa TP. HCM có 7 ngành thuộc chương trình Đào tạo Kỹ sư chất lượng cao PFIEV Việt Pháp với thời gian đào tạo 5 năm và 1 ngành cao đẳng với thời gian đào tạo 3 năm. Để xét tốt nghiệp, sinh viên phải hoàn thành các môn thuộc chương trình đào tạo theo khóa và theo ngành đang theo học, đạt điểm trung bình tích lũy ngành, đạt chuẩn tiếng Anh, hoàn thành công tác xã hội, đạt chứng chỉ Giáo dục quốc phòng và đạt điểm rèn luyện. >> Xem thêm đánh giá của sinh viên về Đại học Bách Khoa TP. HCM Lễ ra quân chiến dịch mùa hè xanh tại đại học Bách Khoa TP. HCM Nguồn đại học Bách Khoa Các khoa, ngành 1 Khoa cơ khí - Ngành công nghệ may - Ngành kỹ thuật cơ khí - Kỹ thuật dệt - Kỹ thuật hệ thống công nghiệp - Logistics và quản lý chuỗi cung ứng - Kỹ thuật nhiệt - Kỹ thuật cơ – điện tử Khoa cơ khí là trung tâm đào tạo nhân lực chất lượng cao ở khu vực phía Nam. Cán bộ và sinh viên Khoa Cơ khí luôn phát huy vai trò đi đầu trong đào tạo và nghiên cứu khoa học, đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp và xã hội. Các hoạt động nghiên cứu và chuyển giao công nghệ của Khoa tập trung vào các lĩnh vực như thiết bị và máy móc công nghiệp, thiết bị chế biến thực phẩm, dệt may, nhựa, nhiệt lạnh, cơ điện tử, tự động hóa… 2 Khoa kỹ thuật và địa chất dầu khí - Kỹ thuật dầu khí - Kỹ thuật địa chất Kể từ khi thành lập vào năm 1978, Khoa Địa chất Dầu khí trường Đại học Bách Khoa TP. HCM đã xác định rõ sứ mệnh quan trọng của mình, đó là trang bị kiến thức và những kỹ năng cần thiết liên quan đến các lĩnh vực địa chất dầu khí. Ngoài ra, còn định hướng nghề nghiệp cho sinh viên thông qua những chương trình đào tạo hướng đến môi trường thực tế và những hoạt động thực tập, kiến tập trong suốt quá trình đào tạo. 3 Khoa điện, điện tử - Kỹ thuật điện – điện tử - Kỹ thuật điện tử – truyền thông - Kỹ thuật điều khiển – tự động hóa - Điện – Điện tử Hiện nay, với gần 140 giảng viên và hơn 3500 sinh viên các bậc học, khoa Điện – Điện tử trở thành một trong các khoa lớn nhất của Trường Đại học Bách Khoa về số lượng sinh viên, đội ngũ cán bộ và cơ sở vật chất. Hoạt động đào tạo luôn cập nhật những chương trình đổi mới, sáng tạo của các trường đại học nổi tiếng thế giới nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng phù hợp tập trung trong các lĩnh vực Điện tử – Viễn thông, Điều khiển Tự động và Hệ thống năng lượng. Để hỗ trợ cho hoạt động nghiên cứu chuyên môn, khoa đã xây dựng các phòng thí nghiệm nghiên cứu nâng cao với trang thiết bị đa dạng và hiện đại. Khoa điện, điện tử tại cơ sở Lý Thường Kiệt Nguồn đại học bách khoa 4 Khoa khoa học và kỹ thuật máy tính - Khoa học máy tính - Kỹ thuật máy tính Hiện tại, Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính là một khoa đi đầu trong lĩnh vực công nghệ thông tin tại Việt Nam và hiện có các chương trình đào tạo, nghiên cứu chuyên sâu ở các bậc đại học, thạc sĩ, tiến sĩ. Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính có sứ mệnh bồi dưỡng đào tạo kỹ sư, chuyên gia, các nhà nghiên cứu đạt chuẩn quốc tế chất lượng cao cho cả nước và khu vực phía Nam. 5 Khoa kỹ thuật hóa học - Công nghệ sinh học - Công nghệ thực phẩm - Kỹ thuật hóa học Được thành lập vào năm 1962, Khoa Kỹ thuật hoá học là đơn vị duy nhất ở phía Nam đào tạo Kỹ sư, Thạc sĩ và Tiến sĩ các chuyên ngành Công nghệ hoá học, Công nghệ thực phẩm và Công nghệ sinh học. Chuyên ngành hóa học luôn thu hút khá nhiều sinh viên Nguồn THPT Đầm Dơi Nhiệm vụ của khoa là cung cấp nguồn nhân lực kỹ thuật cao, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghệ hoá học, đóng góp vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. >> Tham quan các khóa học tiếng Anh tại Trung tâm Ngoại ngữ Đại học Bách Khoa 6 Khoa quản lý công nghiệp Khoa hiện có chương trình đào tạo từ cấp bậc đại học đến sau đại học, các nhóm ngành Quản lý công nghiệp và Quản lý doanh nghiệp. Ngoài ra, khoa còn có hai chương trình đào tạo hợp tác quốc tế với Maastricht School of Management MSM, Hà Lan và Institute of International Management Consulting IMC, CHLB Đức đào tạo thạc sĩ quản trị kinh doanh Executive Master of Business Administration dành cho các nhà quản lý đương nhiệm. Chương trình được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh với các giảng viên đến từ các trường danh tiếng trên thế giới. 7 Khoa kỹ thuật xây dựng - Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng - Kiến trúc - Kỹ thuật KT cơ sở hạ tầng - KT công trình biển - KT công trình thủy - KT công trình xây dựng - KT trắc địa – bản đồ - KT xây dựng công trình giao thông Học sinh nên lựa chọn cho mình một chuyên ngành phù hợp với khả năng Nguồn cổng thông tin tuyển sinh Hiện nay, Khoa Xây dựng là khoa lớn nhất trường xét về quy mô đào tạo. Vai trò của Khoa là đào tạo các chuyên gia đầu ngành trong lĩnh vực Kỹ thuật xây dựng và tiến hành các đề tài nghiên cứu tiên tiến có tính ứng dụng cao phục vụ xã hội. Gần 200 cán bộ chuyên môn và quản lý tận tụy của Khoa luôn tâm niệm truyền thống “Vươn tới sự xuất sắc”. Vì vậy, chất lượng đào tạo luôn là mối quan tâm hàng đầu của khoa. Khoa thành lập 7 phòng thí nghiệm trang bị hiện đại, 2 trung tâm nghiên cứu để phục vụ tốt nhất cho sự nghiệp đào tạo bậc đại học và sau đại học, cho hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng cho xã hội. 8 Khoa môi trường và tài nguyên - Kỹ thuật môi trường - Quản lý tài nguyên và môi trường Tiền thân của Khoa Môi trường hiện nay là Bộ môn Kỹ thuật Môi sinh thuộc Khoa Xây dựng được thành lập vào năm 1981. Đến ngày 28 tháng 9 năm 1999, Bộ môn chính thức trở thành Khoa Môi trường với hai chuyên ngành đào tạo là Kỹ thuật môi trường và Quản lý môi trường. Hiện nay, Khoa là một trong những trung tâm chủ chốt đào tạo đội ngũ kỹ sư, nhà nghiên cứu trong các lĩnh vực thuộc môi trường như quản lý nguồn tài nguyên thiên nhiên, kiểm soát ô nhiễm không khí, xử lý nước thải… cho toàn khu vực miền Nam Việt Nam. 9 Khoa khoa học ứng dụng - Cơ kỹ thuật - Vật lý kỹ thuật Là một Khoa mới trong hệ thống đào tạo của trường Bách Khoa, Khoa Khoa học Ứng dụng thành lập năm 2003 ra đời trong nỗ lực đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong lĩnh vực đào tạo đội ngũ chuyên viên cho các lĩnh vực kỹ thuật liên ngành công nghệ cao như kỹ thuật y sinh, công nghệ quang tử, cơ kỹ thuật, công nghệ nano, tính toán mô phỏng vật liệu… Sứ mệnh của Khoa là đào tạo những kỹ sư có nền tảng khoa học vững chắc để có thể nghiên cứu và làm việc xuất sắc trong lĩnh vực Khoa học Ứng dụng. Bên cạnh sứ mệnh giảng dạy, đội ngũ cán bộ khoa còn đảm nhận vai trò nghiên cứu ứng dụng để cho ra những sản phẩm công nghệ cao đáp ứng nhu cầu thực tiễn của nền công nghiệp mới. 10 Khoa kỹ thuật giao thông - Kỹ thuật hàng không - Kỹ thuật ôtô - Kỹ thuật tàu thủy Khoa Kỹ thuật Giao thông được thành lập trên cơ sở hợp nhất 3 bộ môn Cơ khí Ô tô, Cơ khí Tàu thủy và Kỹ thuật Ô tô. Tập thể các thầy cô tại khoa kỹ thuật giao thông Nguồn đại học bách khoa Khoa đặt mục tiêu đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực với kiến thức chuyên môn vững chắc cùng kỹ năng chuyên nghiệp để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao trong các hoạt động nghiên cứu, phát triển, thiết kế, chế tạo, vận hành các phương tiện giao thông cho khu vực phía Nam và cả nước. 11 Khoa công nghệ vật liệu Khoa Công nghệ vật liệu được thành lập tháng 6 năm 2001. Mặc dù "sinh sau đẻ muộn" nhưng Khoa Công nghệ vật liệu đã chứng tỏ là đơn vị nghiên cứu và đào tạo xuất sắc của trường. Khoa Công nghệ vật liệu chuyên trách phát triển nguồn nhân lực và công nghệ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ vật liệu. Mục tiêu tiên quyết của khoa là trang bị các kỹ năng, kiến thức cơ bản về khoa học và công nghệ vật liệu cho sinh viên, chuẩn bị hành trang nghề nghiệp để sau khi ra trường sinh viên khoa Công nghệ vật liệu có đủ khả năng, bản lĩnh đảm đương các nhiệm vụ nghiên cứu và cải tiến công nghệ vật liệu trong nước. Hy vọng, với bài viết trên các tân sinh viên sẽ chọn cho mình một chuyên ngành phù hợp tại Đại học Bách Khoa TP. HCM. Hãy để tuổi trẻ của mình thật sôi nổi khi học tại ngôi trường mơ ước này nhé. Hiếu Lễ tổng hợp

ngành hồ chí minh học